TÊN KHÁC
Tiểu thảo, Nam viễn chí
TÊN KHOA HỌC
Polygala sp.
THỔ SẢN
Vùng Tây Bắc Trung Quốc và Siberi thuộc Nga.
BỘ PHẬN DÙNG
Rễ - Rễ to vỏ dày đã bỏ hết lõi là tốt.
TÍNH VỊ - QUY KINH
Vị đắng tính ôn. Vào 2 kinh tâm và thận.
TÁC DỤNG
Bổ cả thuỷ hoả và dưỡng huyết, bổ khí cường tâm, an thần, long đờm, tán uất.
Sách Bản thảo bị yểu ghi: Viễn chí bổ khí, tráng dương, sáng tai mắt, lợi các khiếu, mát da thịt, cứng gân cốt, mạnh trí khí, ích tinh thần, giữ cho tâm can khỏi mê hoặc, sợ hãi hay mê sảng đều chữa được cả.
Yên Quyền đời Đường ghì: Viễn chí yên thần phách tráng dương đạo, chữa chứng kiện vong (hay quèn).
KIÊNG KỴ
Hư mà không trệ và cơ thể thực nhiệt không dùng.
LIỀU DÙNG
Ngày dùng 4-12g dưới dạng thuốc sắc.
1. Chữa trẻ em mãn kinh: Viễn chí, Nhân sâm, Bạch thược, Táo nhân, Phục thần, Trích thảo, Thiên trúc hoàng, Câu đằng, Bạch đàn hương.
2. Chữa các chứng ung thư hậu bối, thất tình phiền uất: Độc vị Viễn chí sắc rượu uống.
3. Chữa phong vào não nhức đầu: Tán nhỏ Viễn chí thổi vào mũi mỗi lần 8g.
4. Chữa tâm tỳ suy nhược chóng quên kinh sợ, kém ăn ít ngủ dùng: Viễn chí, Đẳng sâm, Bạch truật, Liên nhục, Long nhãn, Táo nhân, Sao đen, Mạch môn, mồi vị 10g sắc uống.
5. Chữa người già ho đờm lâu nàm, đờm kết tức ngực khó thở dùng: Viễn chí 8g, Mạch môn 2g sắc uống từng ngụm ngày 1 thang.