TÊN KHOA HỌC
Balanophora. sp.
THỔ SẢN
Tại các tỉnh Sơn Tây, Thiểm Tây và Hà Nam thuộc Trung Quốc.
BỘ PHẬN DÙNG
Củ, rễ
TÍNH VỊ - QUY KINH
Ngọt, ôn không độc. Vào kinh thận.
TÁC DỤNG
Nhuận tràng, thông tiện, bổ âm, tráng dương, đại bổ âm khí, ích tinh huyết, lợi đại tiện. Người nào hư nhược nấu cháo ăn rất tốt, nếu không táo kết đừng dùng.
Lý Thời Trân ghi: Toả dương nhuận táo, nuôi gân, chữa chứng dương suy.
Sách Bản thảo tòng tân ghi: Tỏa dương bổ âm, ích khí, khỏi ráo, chữa cứng gân, đỡ gầy yếu và lợi đại tiện.
KIÊNG KỴ
Đại tiện tả không thực, thận có nhiệt.
Ngày dùng 8-12g dưới dạng thuốc sắc.
1. Bài "Thân thị thang"
Dùng chữa chứng hoạt tinh, di tinh: Toả dương, Tang phiêu tiêu mỗi vị 120g, Long cốt, Phục linh mỗi vị 40g, tốn nhỏ luyện một viên bằng hạt ngô. Mỗi lần uống 70 viên với nước muối.
2. Trị bạch đới: Dùng Tỏa dương 20g, sao Tân thụ (vỏ cây táo) 12g, sắc nước uống.
3. Trị sa tử cung: Toả dương 20g, Mộc thông 12g, Sa tiền tử 12g, Cam thảo 12g, Ngũ vị tử 12g, Đại táo 3 quả. Sắc uống.
4. Trị mộng, di, thoát tinh, mắt mờ, tai điếc, lưng gối đau mỏi: Dùng Toả dương phối hợp với Lộc giác sương, Huyện long cốt, Phỉ thái tử, Nhục thung dung, Khiếm thực, Liên tử nhục, Thỏ ty tử, Ba kích thiên, Ngưu tất.