
- Ăn và ngủ trong hai tuần đầu.
- Bắt đầu ra hiệu về phía miệng.
- Mở và nắm bàn tay.
- Quay sang phía giọng nói quen thuộc.
- Thích khuôn mặt người hơn những hình ảnh khác.
- Ngoài khóc, bé còn phát ra những âm thanh khác như gừ gừ, cu cu, bi bô... Thường để mở bàn tay.
- Giữ đầu ngửa lên trong vài giây khi được bế ở tư thế thẳng đứng.
- Phản ứng với giọng nói của bạn.
- Chơi với hai bàn tay bằng cách chạm hai tay vào nhau.
- Quay đầu về phía âm thanh phát ra từ một căn phòng khác.
- Có thể lẫy ngửa lên hoặc úp xuống.
- Khi được giữ bên dưới cánh tay, dường như bé cố gắng đứng.
- Với theo bạn khi nhìn thấy bạn.
- Tạo ra một chuỗi các âm thanh.
- Ngồi mà không cần đỡ và không dùng tay để chống đỡ cơ thể.
- Bò và trườn bằng tay và đầu gối.
- Cố gắng làm rơi hoặc cố tình ném đồ chơi, thích đập và lắc đồ chơi.
- Vươn lên thành dáng đứng thẳng.
- Có thể bám vào đồ đạc bước đi.
- Thích chơi ú oà.
- Nói ít nhất một từ ngoài “bố” hoặc “mẹ”.
- Thích khám phá đồ vật và không gian.
- Bắt chước các hành vi quen thuộc ví dụ như sử dụng chén hoặc điện thoại.
- Có thể sử dụng chén mà không làm đổ ra ngoài.
- Đi dọc căn phòng rộng mà không bị ngã hay loạng quạng nghiêng ngả.
- Có thể tự ăn.
- Nói ít nhất 4 đến 10 từ.
- Có thể chỉ vào hình ảnh mà bạn gọi tên trong sách.
- Tự cởi được giày.
- Chạy mà không ngã.
- Nói các câu 2 từ với tổng số vốn từ là khoảng 50 từ.
- Tự cởi quần áo và có thể chỉ ít nhất một bộ phận cơ thể người được nêu tên.
- Thể hiện càng lúc càng nhiều sự độc lập.
- Thích chơi cùng và quanh các trẻ khác.
- Người lớn dễ dàng hiểu được ý và gần như lúc nào cũng nói được các câu 3 từ.
- Trả lời câu hỏi “Cái gì” về một câu chuyện và có thể ngồi yên trong ít nhất 5 phút.
- Có thể vung tay ném từ khoảng cách khoảng 1 mét rưỡi.
- Có thể gọi tên ít nhất một màu sắc.